Tiền tố tiêu chuẩn IEC Tiền tố nhị phân

TênKý hiệuCơ số 2Cơ số 16Cơ số 10
kibiKi210162.5400(16)= 1.024> 103
mebiMi22016510 0000(16)= 1.048.576> 106
gibiGi230167.54 000 0000(16)= 1.073.741.824> 109
tebiTi2401610100 0000 0000(16)= 1.099.511.627.776> 1012
pebiPi2501612.54 0000 0000 0000(16)= 1.125.899.906.842.624> 1015
exbiEi26016151000 0000 0000 0000(16)= 1.152.921.504.606.846.976> 1018
zebiZi2701617.540 0000 0000 0000 0000(16)= 1.180.591.620.717.411.303.424> 1021
yobiYi28016201 0000 0000 0000 0000 0000(16)= 1.208.925.819.614.629.174.706.176> 1024

Ví dụ: 300 GB ≅ 279.5 GiB.

Tỷ lệ xấp xỉ giữa tiền tố nhị phân và thập phân

Khi các đơn vị trong bảng đơn vị đi lên dần, phần trăm sai lệch giữa giá trị nhị phân và thập phân của tiền tố càng tăng, từ 2,4% (với tiền tố kilo) đến trên 20% (với tiền tố yotta). Điều này khiến cho sai số giữa hai giá trị trở nên quan trọng khi lưu trữ dữ liệu ngày càng lớn và công nghệ truyền dẫn được phát triển.

TênNhị phân ÷ Thập phânThập phân ÷ Nhị phânVí dụTỷ lệ sai khác
kilobyte : kibibyte1.0240.976100 kB ≅ 97.6 KiB+2.4% hay −2.3%
megabyte : mebibyte1.0490.954100 MB ≅ 95.4 MiB+4.9% hay −4.6%
gigabyte : gibibyte1.0740.931100 GB ≅ 93.1 GiB+7.4% hay −6.9%
terabyte : tebibyte1.1000.909100 TB ≅ 90.9 TiB+10% hay −9.1%
petabyte : pebibyte1.1260.888100 PB ≅ 88.8 PiB+12.6% hay −11.2%
exabyte : exbibyte1.1530.867100 EB ≅ 86.7 EiB+15.3% hay −13.3%
zettabyte : zebibyte1.1810.847100 ZB ≅ 84.7 ZiB+18.1% hay −15.3%
yottabyte : yobibyte1.2090.827100 YB ≅ 82.7 YiB+20.9% hay −17.3%

Sự chấp nhận

Đến năm 2007, quy ước đặt tên của IEC vẫn chưa được sử dụng rộng rãi, nhưng nó đang được phổ biến dần dần.

Nó được hỗ trợ mạnh mẽ bởi nhiều cơ quan tiêu chuẩn hóa và tổ chức kỹ thuật, như IEEE, CIPM, NIST, và SAE.[24][25][26][27] Những tiền tố nhị phân mới cũng đã được chấp nhận bởi tổ chức Tiêu chuẩn hóa Kỹ thuật Điện tử của Ủy ban châu Âu (CENELEC) như một tài liệu dung hòa HD 60027-2:2003-03.[28] Tài liệu này sẽ được chấp nhận như một tiêu chuẩn châu Âu.[29]

Những tiền tố đang bắt đầu được sử dụng trong những bài báo kỹ thuật và phần mềm khi việc tránh nhập nhằng là quan trọng. Các phần mềm hiện đang dùng tiền tố tiêu chuẩn IEC (chung với tiền tố tiêu chuẩn SI) bao gồm Linux kernel,[30] GNU Core Utilities,[31] Launchpad, GParted,[32] ifconfig,[33] Deluge (chương trình BitTorrent),[34]BitTornado. Những chương trình khác như fdiskapt-get sử dụng tiền tố SI với ý nghĩa thập phân.

  • Trình sửa chữa phân vùng của GNOME sử dụng tiền tố IEC để hiển thị kích thước phân vùng. Dung lượng tổng cộng của đĩa 160×109 byte được hiển thị là "149,05 GiB"
  • Trình giám sát hệ thống của GNOME sử dụng tiền tố IEC để chỉ kích thước bộ nhớ và mức độ dữ liệu trên mạng.
  • BitTornado sử dụng tiền tố SI chuẩn để chỉ mức truyền
  • Deluge (chương trình BitTorrent) dùng tiền tố IEC cho mức truyền dữ liệu cũng như kích thước tập tin.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tiền tố nhị phân http://tcelis.cenelec.be/pls/portal30/CELISPROC.RP... http://tcelis.cenelec.be/pls/portal30/CELISPROC.RP... http://www.iec.ch/news_centre/release/nr2005/nr200... http://www.iec.ch/zone/si/si_bytes.htm http://converter.50webs.com/ http://www.answers.com/topic/ckd http://www.askoxford.com/concise_oed/megabyte?view... http://meta.ath0.com/2005/02/23/a-plea-for-sanity/ http://www.aztekera.com/tools/binary.php http://www.dewassoc.com/kbase/hard_drives/binary_v...